Khi bạn đang tập luyện cho một cuộc marathon, có nhiều khía cạnh của cuộc đua có thể sẽ xuất hiện trong tâm trí của bạn: Tại sao marathon lại dài 26.2 dặm? Khi nào là lần đầu tiên có marathon? Kỷ lục marathon nhanh nhất là gì?
Cuộc marathon có một quá khứ phong phú và huyền thoại, và luôn có điều gì đó đầy hứng thú khi tìm hiểu về lịch sử và sự tiến hóa của một sự kiện; điều đó khiến bạn cảm thấy kết nối hơn với môn thể thao.
Đặc biệt là khi tìm hiểu về sự tiến triển của kỷ lục thế giới về marathon. Các vận động viên marathon nhanh nhất chạy nhanh như thế nào? Thời gian marathon Boston nhanh nhất là bao nhiêu? Kỷ lục marathon nữ thế giới là gì?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ dạo một vòng qua các hồ sơ lịch sử để xem xét sự tiến triển của kỷ lục thế giới về marathon cho nam và nữ và xem xét cách thời gian marathon nhanh nhất đã thay đổi qua các năm.
Chúng ta sẽ bao gồm:
- Làm thế nào để thiết lập kỷ lục thế giới marathon?
- Kỷ lục marathon thế giới cho nam là gì?
- Kỷ lục marathon thế giới cho nữ là gì?
- Thời gian marathon Boston nhanh nhất là bao nhiêu?
- Thời gian marathon nhanh nhất từng có là bao nhiêu?
Hãy bắt đầu thôi!
Cách Thiết Lập Kỷ Lục Thế Giới Marathon
Giống như các cự ly đua chính thức khác, marathon thế giới phải được công nhận bởi World Athletics, tổ chức quản lý quốc tế cho bộ môn chạy và “thể dục thể thao” nói chung.
Có một số tiêu chí kỷ luật mà mọi hiệu suất marathon phải đáp ứng để được công nhận là kỷ lục thế giới marathon.
Ví dụ về một số tiêu chí phải đáp ứng cho một hiệu suất đua để được tính là kỷ lục thế giới marathon bao gồm những điều sau:
- Thời gian phải nhanh hơn kỷ lục thế giới marathon hiện tại.
- Đường đua marathon phải là khoảng cách chính thức là 42.195 km (tương đương khoảng cách không chính thức là 26.219 dặm), được đo bằng một giao thức cụ thể với một chiếc xe đạp được hiệu chuẩn.
- Hiệu suất phải xảy ra trong một cuộc đua mở, chính thức và được công nhận.
- Điểm xuất phát và điểm kết thúc không thể xa hơn 50% khoảng cách đua (13.1 dặm) nếu kết nối bằng một đường thẳng.
- Độ dốc net của đường đua marathon không thể lớn hơn trung bình 1 m/km của cuộc đua, về cơ bản là độ cao của điểm kết thúc không thể thấp hơn điểm xuất phát hơn 42 mét.
Có các tiêu chí khác như tốc độ gió, sử dụng ô tô và người dẫn đường, và sự trợ giúp mà các vận động viên nhận được trong một cuộc đua (ví dụ, họ phải tự lấy nước của mình thay vì được đưa nước).
Marathon World Record Cho Nam Giới Là Gì?
Trước khi chúng ta nhìn lại hành trình đã đi được, hãy xem chúng ta đang ở đâu. Kỷ lục thế giới marathon hiện tại là gì?
Kỷ lục thế giới marathon cho nam giới hiện tại đã được thiết lập gần đây tại Marathon Berlin 2022 bởi Eliud Kipchoge, vận động viên Kenya nổi tiếng sau màn trình diễn tuyệt vời của anh trong Dự án Breaking2 của Nike vào năm 2017.
Vào ngày 25 tháng 9 năm 2022, Kipchoge đã chạy một thời gian ấn tượng là 2:01:09, giảm thời gian kỷ lục thế giới marathon trước đó 30 giây, thời gian mà anh cũng thiết lập tại Marathon Berlin, nhưng vào năm 2018.
Kỷ lục marathon mới, 2:01:09, tương đương với một tốc độ trung bình là 4:37 phút/mi trên quãng đường 26.2 dặm.
Tuy nhiên, Kipchoge đã ghi nhận rằng anh gặp khó khăn trong việc duy trì tốc độ, chạy nửa đường đua đầu tiên trong 59:51 và nửa sau trong 61:18.
Kỷ Lục Thế Giới Marathon Cho Phụ Nữ Là Gì?
Kỷ lục thế giới marathon cho phụ nữ không rõ ràng như kỷ lục thế giới marathon cho nam giới vì IAAF công nhận hai kỷ lục thế giới cho phụ nữ – một từ các cuộc đua có cả nam và nữ và một từ các cuộc đua chỉ dành cho phụ nữ.
Lý do đằng sau sự phân biệt này là trong một cuộc đua có cả nam và nữ, phụ nữ lý thuyết có ưu thế khi có các vận động viên nam xung quanh để làm việc cùng, có thể giúp họ chạy nhanh hơn, trong khi ở cuộc đua chỉ dành cho phụ nữ, những người dẫn đầu phải tự mình đối mặt với thách thức.
Do đó, trong hầu hết các trường hợp, thời gian chiến thắng của phụ nữ nhanh nhất trong một cuộc đua có cả nam và nữ sẽ nhanh hơn so với một cuộc đua chỉ dành cho phụ nữ, tuy nhiên, tất nhiên có thể có những ngoại lệ cho xu hướng này.
Với ý đó, kỷ lục thế giới marathon cho phụ nữ thiết lập trong một cuộc đua có cả nam và nữ được giữ bởi Brigid Kosgei, người đã chạy thời gian nhanh nhất là 2:14:04 tại Marathon Chicago vào ngày 13 tháng 10 năm 2019.
Kỷ lục thế giới marathon cho phụ nữ từ cuộc đua chỉ dành cho phụ nữ là 2:17:01, một thời gian ấn tượng được chạy bởi Mary Catani tại Marathon London dành cho phụ nữ vào ngày 23 tháng 4 năm 2017.
Sự Tiến Triển Kỷ Lục Thế Giới Marathon
Mặc dù cuộc marathon đầu tiên được tổ chức vào năm 1896, nhưng khoảng cách chỉ khoảng 25 dặm. Khoảng cách marathon chính thức không được chuẩn hóa bởi IAAF cho đến năm 1921, vì vậy các cuộc marathon trước năm đó thường ngắn hơn một chút so với 42.125 kilômét.
Theo thông tin từ Top End Sports, sự tiến triển về thời gian kỷ lục thế giới marathon nam, được công nhận bởi IAAF và/hoặc Hiệp hội Thống kê Cuộc đua Đường phố (ARRS), diễn ra như sau:
Thời Gian | Vận Động Viên | Quốc Gia | Sự Kiện Marathon | Ngày |
2:55:18 | Johnny Hayes | Mỹ | London | 24 tháng 7, 1908 |
2:52:45 | Robert Fowler | Mỹ | Yonkers, Mỹ | 1 tháng 1, 1909 |
2:46:53 | James Clark | Mỹ | New York City, Mỹ | 12 tháng 2, 1909 |
2:46:05 | Albert Raines | Mỹ | New York City, Mỹ | 8 tháng 5, 1909 |
2:42:31 | Henry Barrett | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 26 tháng 5, 1909 |
2:40:34 | Thure Johansson | Thụy Điển | Stockholm, Thụy Điển | 31 tháng 8, 1909 |
2:38:16 | Harry Green | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 12 tháng 5, 1913 |
2:36:07 | Alexis Ahlgren | Thụy Điển | Marathon Polytechnic | 31 tháng 5, 1913 |
2:32:36 | Hannes Kolehmainen | Phần Lan | Antwerp, Bỉ | 22 tháng 8, 1920 |
2:29:02 | Albert Michelsen | Mỹ | Port Chester, Mỹ | 12 tháng 10, 1925 |
2:27:49 | Fusashige Suzuki | Nhật Bản | Tokyo, Nhật Bản | 31 tháng 3, 1935 |
2:26:44 | Yasuo Ikenaka | Nhật Bản | Tokyo, Nhật Bản | 3 tháng 4, 1935 |
2:26:42 | Son Kitei | Nhật Bản | Tokyo, Nhật Bản | 3 tháng 11, 1935 |
2:25:39 | Suh Yun-bok | Hàn Quốc | Boston Marathon | 19 tháng 4, 1947 |
2:20:42 | Jim Peters | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 14 tháng 6, 1952 |
2:18:40 | Jim Peters | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 13 tháng 6, 1953 |
2:18:35 | Jim Peters | Vương Quốc Anh | Marathon Turku | 4 tháng 10, 1953 |
2:17:39 | Jim Peters | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 26 tháng 6, 1954 |
2:15:17 | Sergei Popov | Liên Xô | Stockholm, Thụy Điển | 24 tháng 8, 1958 |
2:15:16 | Abebe Bikila | Ethiopia | Rome, Ý | 10 tháng 9, 1960 |
2:15:16 | Toru Terasawa | Nhật Bản | Beppu-Ōita Marathon, Nhật Bản | 17 tháng 2, 1963 |
2:14:28 | Leonard Edelen | Mỹ | Marathon Polytechnic | 15 tháng 6, 1963 |
2:13:55 | Basil Heatley | Vương Quốc Anh | Marathon Polytechnic | 13 tháng 6, 1964 |
2:12:12 | Abebe Bikila | Ethiopia | Tokyo, Nhật Bản | 21 tháng 10, 1964 |
2:12:00 | Morio Shigematsu | Nhật Bản | Marathon Polytechnic | 12 tháng 6, 1965 |
2:09:36 | Derek Clayton | Úc | Marathon Fukuoka, Nhật Bản | 3 tháng 12, 1967 |
2:08:34 | Derek Clayton | Úc | Antwerp, Bỉ | 30 tháng 5, 1969 |
2:08:18 | Robert De Castella | Úc | Marathon Fukuoka, Nhật Bản | 6 tháng 12, 1981 |
2:08:05 | Steve Jones | Vương Quốc Anh | Chicago Marathon | 21 tháng 10, 1984 |
2:07:12 | Carlos Lopes | Bồ Đào Nha | Rotterdam Marathon | 20 tháng 4, 1985 |
2:06:50 | Belayneh Dinsamo | Ethiopia | Rotterdam Marathon | 17 tháng 4, 1988 |
2:06:05 | Ronaldo da Costa | Brazil | Berlin Marathon | 20 tháng 9, 1998 |
2:05:42 | Khalid Khannouchi | Maroc | Chicago Marathon | 24 tháng 10, 1999 |
2:05:38 | Khalid Khannouchi | Mỹ | London Marathon | 14 tháng 4, 2002 |
2:04:55 | Paul Tergat | Kenya | Berlin Marathon | 28 tháng 9, 2003 |
2:04:26 | Haile Gebrselassie | Ethiopia | Berlin Marathon | 30 tháng 9, 2007 |
2:03:59 | Haile Gebrselassie | Ethiopia | Berlin Marathon | 28 tháng 9, 2008 |
2:03:38 | Patrick Makau | Kenya | Berlin Marathon | 25 tháng 9, 2011 |
2:03:23 | Wilson Kipsang | Kenya | Berlin Marathon | 29 tháng 9, 2013 |
2:02:57 | Dennis Kimetto | Kenya | Berlin Marathon | 28 tháng 9, 2014 |
2:01:39 | Eliud Kipchoge | Kenya | Berlin Marathon | 16 tháng 9, 2018 |
2:01:09 | Eliud Kipchoge | Kenya | Berlin Marathon | 25 tháng 9, 2022 |
Hành trình kỷ lục thế giới marathon dành cho nữ, được ghi lại bởi Wikipedia, là một cuộc phiêu lưu hấp dẫn với những thành tựu đáng chú ý và những khoảnh khắc khó quên. Hãy cùng đi sâu vào dòng thời gian lịch sử của chiến công đáng chú ý này:
Thời gian | Vận động viên | Quốc gia | Ngày | Sự kiện/Địa điểm Marathon |
3:40:22 | Violet Piercy | United Kingdom | 3 tháng 10, 1926 | London |
3:37:07 | Merry Lepper | United States | 16 tháng 12, 1963 | Culver City, Hoa Kỳ |
3:27:45 | Dale Greig | United Kingdom | 23 tháng 5, 1964 | Ryde |
3:19:33 | Mildred Sampson | New Zealand | 21 tháng 7, 1964 | Auckland, New Zealand |
3:14:23 | Maureen Wilton | Canada | 6 tháng 5, 1967 | Toronto, Canada |
3:07:27 | Anni Pede-Erdkamp | West Germany | 16 tháng 9, 1967 | Waldniel, Tây Đức |
3:02:53 | Caroline Walker | United States | 28 tháng 2, 1970 | Seaside, OR |
3:01:42 | Elizabeth Bonner | United States | 9 tháng 5, 1971 | Philadelphia, Hoa Kỳ |
2:55:22 | Elizabeth Bonner | United States | 19 tháng 9, 1971 | Marathon New York City |
2:49:40 | Cheryl Bridges | United States | 5 tháng 12, 1971 | Culver City, Hoa Kỳ |
2:46:36 | Michiko Gorman | United States | 2 tháng 12, 1973 | Culver City, Hoa Kỳ |
2:46:24 | Chantal Langlacé | France | 27 tháng 10, 1974 | Neuf-Brisach, Pháp |
2:43:54 | Jacqueline Hansen | United States | 1 tháng 12, 1974 | Culver City, Hoa Kỳ |
2:40:16 | Christa Vahlensieck | West Germany | 3 tháng 5, 1975 | Dülmen |
2:38:19 | Jacqueline Hansen | United States | 12 tháng 10, 1975 | Marathon Nike OTC, Eugene, Hoa Kỳ |
2:35:15 | Chantal Langlacé | France | 1 tháng 5, 1977 | Oiartzun, Tây Ban Nha |
2:34:48 | Christa Vahlensieck | West Germany | 10 tháng 9, 1977 | Marathon Berlin |
2:32:30 | Grete Waitz | Norway | 22 tháng 10, 1978 | Marathon New York City |
2:27:33 | Grete Waitz | Norway | 21 tháng 10, 1979 | Marathon New York City |
2:31:23 | Joan Benoit | United States | 3 tháng 2, 1980 | Auckland, New Zealand |
2:30:57 | Patti Catalano | United States | 6 tháng 9, 1980 | Montreal, Canada |
2:25:41 | Grete Waitz | Norway | 26 tháng 10, 1980 | Marathon New York City |
2:30:27 | Joyce Smith | United Kingdom | 16 tháng 11, 1980 | Tokyo, Nhật Bản |
2:29:57 | Joyce Smith | United Kingdom | 29 tháng 3, 1981 | London Marathon |
2:25:28 | Allison Roe | New Zealand | 25 tháng 10, 1981 | Marathon New York City |
2:29:02 | Charlotte Teske | West Germany | 16 tháng 1, 1982 | Miami, Hoa Kỳ |
2:26:12 | Joan Benoit | United States | 12 tháng 9, 1982 | Marathon Nike OTC, Eugene, Hoa Kỳ |
2:25:29 | Grete Waitz | Norway | 17 tháng 4, 1983 | London Marathon |
2:24:26 | Ingrid Kristiansen | Norway | 13 tháng 5, 1984 | London Marathon |
2:21:06 | Ingrid Kristiansen | Norway | 21 tháng 4, 1985 | London Marathon |
2:20:47 | Tegla Loroupe | Kenya | 19 tháng 4, 1998 | Marathon Rotterdam |
2:20:43 | Tegla Loroupe | Kenya | 26 tháng 9, 1999 | Marathon Berlin |
2:19:46 | Naoko Takahashi | Japan | 30 tháng 9, 2001 | Marathon Berlin |
2:18:47 | Catherine Ndereba | Kenya | 7 tháng 10, 2001 | Chicago Marathon |
2:17:18 | Paula Radcliffe | United Kingdom | 13 tháng 10, 2002 | Chicago Marathon |
2:15:25 ((hỗn hợp giới tính)) | Paula Radcliffe | United Kingdom | 13 tháng 4, 2003 | London Marathon |
2:17:42 (chỉ dành cho phụ nữ) | Paula Radcliffe | Great Britain | 17 tháng 4, 2005 | London Marathon |
2:17:01 (chỉ dành cho phụ nữ) | Mary Jepkosgei Keitany | Kenya | 23 tháng 4, 2017 | London Marathon |
2:14:04 (hỗn hợp giới tính) | Brigid Kosgei | Kenya | 13 tháng 10, 2019 | Chicago Marathon |
Chạy Marathon Nhanh Nhất Mọi Thời Đại Ở Đâu?
Theo tiêu chí được thiết lập bởi IAAF, để một thành tích Marathon được xác nhận là kỷ lục thế giới, thậm chí những thời gian chạy Marathon nhanh nhất tại Boston mọi thời đại cũng sẽ không bao giờ được coi là kỷ lục thế giới.
Ví dụ, tại Boston Marathon năm 2011, vận động viên người Kenya Geoffrey Mutai đã chạy với thời gian 2:03:02, thời gian đó được coi là nhanh nhất từng có trong lịch sử Marathon.
Tuy nhiên, thay vì kỷ lục thế giới mới, IAAF gọi đó là “Marathon nhanh nhất từng được chạy”, vì thời gian này không được tính vào kỷ lục thế giới do sự thay đổi độ cao và đường đua được thiết kế đi từ điểm này đến điểm khác.
Tuy nhiên, thời gian nhanh nhất của Boston Marathon cho nam giới vẫn là 2:03:02 của Mutai, trong khi thời gian nhanh nhất của Boston Marathon cho phụ nữ là 2:19:59.
Những thời gian Marathon nhanh nhất cho tất cả sáu Abbott World Marathon Majors như sau:
Majors Marathon | Kỷ lục Nam | Kỷ lục Nữ |
Marathon Tokyo | 2:03:58 | 2:17:45 |
Marathon Boston | 2:03:02 | 2:19:59 |
Marathon London | 2:02:37 | 2:17:01 |
Marathon Berlin | 2:01:09 | 2:18:11 |
Marathon Chicago | 2:03:45 | 2:14:04 |
Marathon New York City | 2:05:06 | 2:22:31 |
Chỉ số về Thời Gian Chạy Marathon Nhanh Nhất từ Trước Đến Nay Là Gì?
Do tiêu chuẩn nghiêm ngặt của IAAF về việc kỷ lục thế giới marathon được chấp nhận, thời gian ấn tượng của Kipchoge là 2:00:25 trong cuộc thi Breaking2 Project của Nike vào ngày 6 tháng 5 năm 2017 không được tính là kỷ lục thế giới marathon.
Ví dụ, đó không phải là một cuộc đua mở cửa, và có các người dẫn đường tham gia vào giữa chặng đường, cả hai điều này đều làm mất hiệu quả của nỗ lực như một cuộc thi ghi nhận kỷ lục thế giới.
Kipchoge đã tham gia một sự kiện tương tự, thách thức Ineos 1:59, tại Vienna vào ngày 12 tháng 10 năm 2019. Ở đó, anh đã chạy marathon dưới hai giờ đầu tiên với thời gian 1:59:40.2.
Mặc dù điều này kỹ thuật là thời gian marathon nhanh nhất từng chạy, nhưng nó không phải là một kỷ lục thế giới marathon chính thức, một lần nữa vì vi phạm nhiều tiêu chuẩn, chẳng hạn như không phải là một sự kiện mở cửa và có một xe dẫn đầu.
Với những gì đã nói, đây là thời gian marathon nhanh nhất được ghi nhận trong Sách kỷ lục Guinness Thế giới và là thời gian marathon tốt nhất trên thế giới cho đến nay.
Bạn nghĩ rằng kỷ lục thế giới về marathon cho nam và nữ sẽ là gì sau 10 năm nữa? Bạn nghĩ rằng rào cản 2 giờ sẽ bị phá trong một cuộc đua marathon chính thức vào lúc nào? Liệu phụ nữ sẽ tiếp tục thu hẹp khoảng cách?
Bạn có dự định tham gia Boston Marathon trong thời gian sắp tới không? Đây là các tiêu chuẩn đủ điều kiện chính thức.